1 Bar bằng bao nhiêu Kg? Đơn vị đo áp lực Bar
Trong chương trình học về các đơn vị áp suất học vật lý, tôi đã tìm hiểu và biết về các đơn vị đo áp suất khác nhau. Tuy nhiên, nó phụ thuộc vào sự khác biệt trong đơn vị đo áp suất. Vì vậy, việc chuyển đổi giữa các đơn vị là rất cần thiết. Trong quá trình chuyển đổi, câu hỏi 1 Bar bằng bao nhiêu Kg là thường gặp. Bài viết hôm nay sfarwa.net sẽ giúp bạn tìm ra câu trả lời cho điều đó.
I. Đơn vị đo áp lực Bar là gì?
Một bar là một đơn vị được sử dụng để đo áp suất. Tuy nhiên, đây không phải là một hệ thống đơn vị si quốc tế. Nó được giới thiệu bởi một nhà khí tượng học người Na Uy tên là Vilhelm Bjerkne.
Ông là người sáng lập ra các phương pháp dự báo thời tiết hiện đại. Thanh chính xác là 100.000 Pa, được đánh giá là thấp hơn một chút so với áp suất khí quyển trung bình trên mực nước biển.
Đó là vào năm 2004, Barr đã được công nhận là một đơn vị đo lường hợp pháp ở các nước Châu Âu. Các đơn vị bắt nguồn từ thanh bao gồm Megabar (Mbar), Kilobar, Decibar (dbar), Centibar (cbar) và Milibar (mb).
Bar có tên với từ Barros từ tiếng Hy Lạp hoặc những gì được dịch ra cũng có nghĩa là trọng lượng. Trước đây Bar đã được hiển thị bởi b, nhưng không còn được sử dụng. Tuy nhiên, các đơn vị bắt nguồn từ Bar có các đơn vị được gọi là Milibar sử dụng mb làm biểu tượng thay vì gọi là mbar vì nó khớp với Megabar.
Giữa năm 1793 và 1795, các thanh lần đầu tiên được sử dụng làm ký hiệu đơn vị trọng lượng trong các phương pháp hệ mét ban đầu. Sau đó, Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia (NIST) chỉ sử dụng các đơn vị Bar trong khí tượng, nhưng rất hạn chế.
Tuy nhiên, Văn phòng Trọng lượng và Đo lường Quốc tế (BIPM) đã chấp nhận thanh là đơn vị không phải SI. Sau nhiều thăng trầm, năm 2004. Thanh mới được công nhận là đơn vị đo lường hợp pháp tại Liên minh Châu Âu.
II. Ứng dụng của Bar trong đời sống
Để hiểu rõ ràng, 1 thanh tương đương với số kg/cm2. Trước hết, chúng ta cần hiểu về ứng dụng của xà đơn trong cuộc sống. Ngày nay, đơn vị đo áp suất bar được sử dụng phổ biến hơn trong cuộc sống hiện nay. Nó thường được lắp đặt trong các đồng hồ đo chân không trong các nhà máy,…
Không chỉ vậy, trong các thiết bị như máy nén khí, máy rửa xe và máy sấy khí, đồng hồ đo áp suất cũng được tích hợp sử dụng đơn vị vạch. Để đo áp suất nước và khí hiệu quả hơn.
Một ứng dụng ngày càng phổ biến và thông dụng của các đơn vị quầy bar. Vai trò quan trọng của quầy bar được thể hiện. Mặc dù nó có một lịch sử khó khăn để được công nhận là một hệ thống đơn vị quốc tế SI.
Không những vậy, nó còn chứng minh rằng việc chuyển đổi đơn vị áp suất khác sang đơn vị bar là hoàn toàn cần thiết để đưa ra sự lựa chọn tốt nhất cho nhu cầu của mỗi cá nhân, đơn vị. Bắt đầu từ Chiến tranh thế giới, các ngành công nghiệp ở các nước như Hoa Kỳ, Anh, Pháp và Đức bắt đầu phát triển mạnh mẽ.
Ngày nay, các quốc gia đang bắt đầu giới thiệu các đơn vị đo áp suất không đồng nhất riêng biệt để sử dụng.
Trước sự bất đồng về đơn vị đo lường; Cụ thể ở Mỹ là đơn vị đo áp suất PSI, KSI… Tôi đang sử dụng. Ở Châu Âu, thanh hoặc Mbar được dùng làm đơn vị đo áp suất. Và Nhật Bản cũng như các nước Châu Á khác có đơn vị đo là Pa, MPa.
III. Quy đổi các đơn vị
Hãy cùng nói về một nền kinh tế ngày càng hội nhập. Các đơn vị đo lường phải được chuyển đổi để có được sản phẩm có thông số kỹ thuật phù hợp đáp ứng nhu cầu của người sử dụng ở mỗi quốc gia.
Ví dụ: Nếu bạn ở Việt Nam nhưng lại chọn mua máy nén khí sản xuất tại Hoa Kỳ. Đơn vị là PSI. Sau đó, để chọn được máy phù hợp, phải thực hiện chuyển đổi để biết chính xác áp suất của máy. Vì vậy, nó phải được chuyển đổi từ đơn vị thanh sang đơn vị khác. Vậy, 1 bar bằng bao nhiêu kg?
Nếu bạn chuyển đổi 1 thanh thành kg, giá trị chuyển đổi này không được xác định. Do đó, người đọc phải sử dụng các đơn vị có cùng kích thước (đơn vị đo). Mục đích của phép đo để có giá trị quy đổi phù hợp. Nói cách khác, Bar là đơn vị áp suất và Kg là đơn vị khối lượng nên không thể quy đổi được. Tương tự, không thể chuyển đổi thanh sang m3!
Vậy 1 bar bằng bao nhiêu kg/cm2? Dưới đây sẽ là các đơn vị đo dùng trong áp suất và cách quy đổi chúng.
- 1 Bar = 1.02 kgf/cm2
- 1 Bar = 0.99 atm
- 1 Bar = 10.2 mH2O
- 1 Bar = 1.02 at (còn được gọi là atmosphere kỹ thuật)
- 1 Bar = 14.5psi (pound trên in vuông)
IV. Đơn vị quy đổi đo áp suất 1 bar chuẩn thông thường
- Quy đổi tính theo “hệ mét” theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn:
- 1 bar = 0.1 Mpa (megapascal)
- 1 bar = 1.02 kgf/cm2
- 1 bar = 100 kPa (kilopascal)
- 1 bar = 1000 hPa (hetopascal)
- 1 bar = 1000 mbar (milibar)
- 1 bar = 10197.16 kgf/m2
- 1 bar = 100000 Pa (pascal)
Quy đổi tính theo “áp suất” theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn:
- 1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere)
- 1 bar = 1.02 technical atmosphere
Quy đổi tính theo “hệ thống cân lường” theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn:
- 1 bar = 0.0145 Ksi (kilopound lực trên inch vuông)
- 1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)
- 1 bar = 2088.5 (pound per square foot)
Quy đổi tính theo “cột nước” theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar:
- 1 bar = 10.19 mét nước (mH2O)
- 1 bar = 401.5 inc nước (inH2O)
- 1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O)
Quy đổi tính theo “thuỷ ngân” theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar:
- 1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury)
- 1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury)
- 1 bar = 750 mmHg (milimetres of mercury)
- 1 bar = 750 Torr
Tham khảo tại: https://yenphat.vn/
Từ khái niệm bar là gì, 1 bar bằng bao nhiêu kg? Chúng ta có thể thấy đơn vị đo áp suất hay còn gọi là đồng hồ đo áp suất hiện nay được thiết kế rất nhiều loại và có nhiều đơn vị khác nhau. Các quốc gia khác nhau đo áp suất bằng các đơn vị khác nhau. Do đó, cần rất nhiều thời gian để chuyển đổi tất cả các loại đơn vị áp suất, cũng như tìm hiểu.
Hy vọng với những chia sẻ tại chuyên mục kiến thức khác về khái niệm thanh và bảng quy đổi thanh trên đây, bạn sẽ không còn bỡ ngỡ khi làm việc, thao tác với đơn vị đo này. Không những cung cấp được nguồn kiến thức cơ bản trong kho kiến thức của mình. Giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các loại và cách sử dụng của các đơn vị áp suất và ứng dụng chúng nhiều hơn vào cuộc sống!